Việc cấp lại Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 5 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Trước 01 (một) tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận VSTY hết hạn, cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng
Việc thu hồi Giấy chứng nhận vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 6 Điều 37 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Cơ sở ấp trứng, sản xuất, kinh doanh con giống; cơ sở cách ly kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật; chợ chuyên
Nội dung kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là: Hoàng Long, hiện tại đang làm việc tại Cục vệ sinh dịch tễ. Tôi có vấn đề thắc mắc cần được Ban biên tập giải đáp. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định nội dung kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở như
Phương pháp kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với cơ sở được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là: Hoài Linh, hiện đang làm việc tại Chi cục thú y tỉnh Kiên Giang. Tôi có vấn đề thắc mắc cần được Ban biên tập giải đáp. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định về phương pháp kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối
Nội dung và phương pháp kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với động vật được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là: Minh Phương, hiện đang làm việc tại trang trại chăn nuôi bò ở Thanh Hóa. Tôi có vấn đề thắc mắc cần được Ban biên tập giải đáp. Cho tôi hỏi, pháp luật hiện hành quy định về nội dung và phương pháp
Cơ quan kiểm tra cơ sở kinh doanh vật tư nông nghiệp được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi là Trần Nhật Duyệt, hiện đang sinh sống và làm việc tại Long An. Gia đình tôi hoạt động trong lĩnh vực nông, ngư nghiệp. Gần đây, tôi được chính quyền địa phương cho tham gia khóa đào tạo kỹ năng
Việc kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển động vật được quy định tại Khoản 3 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng yêu cầu
Việc kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 3 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng
Việc kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 3 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng yêu
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với động vật được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với thức ăn chăn nuôi được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển động vật được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với phương tiện vận chuyển sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm
Quy trình kiểm tra yêu cầu vệ sinh thú y đối với vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật được quy định tại Khoản 4 Điều 39 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành như sau:
a) Nội dung kiểm tra: Kiểm tra việc khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng
Đối tượng kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y được quy định tại Khoản 1 Điều 40 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành gồm:
a) Động vật đưa vào giết mổ;
b) Thịt và sản phẩm thịt tại cơ sở giết mổ và kinh doanh;
c) Mật ong tại các cơ sở
Đối tượng phải kiểm tra, giám sát an toàn thực phẩm đối với động vật được quy định tại Khoản 1 Điều 40 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành gồm:
a) Động vật đưa vào giết mổ;
b) Thịt và sản phẩm thịt tại cơ sở giết mổ và kinh doanh
Đối tượng kiểm tra, giám sát sản phẩm động vật sử dụng làm thực phẩm được quy định tại Khoản 1 Điều 40 Thông tư 09/2016/TT-BNNPTNT quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành gồm:
a) Động vật đưa vào giết mổ;
b) Thịt và sản phẩm thịt tại cơ sở giết mổ và kinh doanh