Yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không

Yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Phạm Anh Quân, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không. Tôi đang có thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! Phạm Anh Quân (anhquan*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 04/2018/TT-BGTVT về quy định việc bảo đảm kỹ thuật nhiên liệu hàng không do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành có hiệu lực thi hành từ ngày 15/04/2018 thì yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không được quy định cụ thể như sau:

- Căn cứ kết quả thử nghiệm của từng phép thử, phòng thử nghiệm cấp chứng nhận chất lượng cho mẫu thử. Vị trí lưu và thời gian lưu chứng nhận chất lượng phải tuân thủ theo tài liệu JIG.

- Phòng thử nghiệm phải lưu giữ hồ sơ của quan trắc gốc, có sổ ghi chép kết quả thử nghiệm đối với từng phép thử của mẫu thử với các nội dung chính sau: ngày, giờ thử nghiệm, mẫu số, đơn vị gửi mẫu (hoặc vị trí lấy mẫu) chỉ tiêu kiểm tra, mức quy định của tiêu chuẩn, kết quả thử nghiệm, đánh giá (đạt, không đạt), chữ ký của người thực hiện và giám định viên. Khi trong hồ sơ có sai lỗi, phải gạch lên sai lỗi đó và ghi giá trị đúng bên cạnh, không được tẩy xoá làm khó đọc hoặc xóa bỏ. Tất cả những thay đổi trong hồ sơ phải được chính người sửa chữa ký xác nhận hoặc viết tắt tên.

- Các yêu cầu về chứng nhận chất lượng nhiên liệu hàng không

+ Chứng nhận chất lượng của nhà máy lọc dầu: được phát hành khi toàn bộ các thử nghiệm được thực hiện tại nhà máy lọc dầu, có nội dung phản ánh các yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng cho sản phẩm được thử nghiệm, ngày thử, phương pháp thử và các kết quả thử nghiệm. Chứng nhận này phải thể hiện: thành phần nhiên liệu (% thể tích) của các cấu tử không qua quá trình hydro hóa, qua quá trình hydro hóa nhẹ, qua quá trình hydro hóa khắc nghiệt; thành phần nhiên liệu tổng hợp (nếu có); chi tiết về việc bổ sung các chất phụ gia, bao gồm cả chủng loại và số lượng của phụ gia theo danh mục của tiêu chuẩn DEF STAN 91-091 hoặc AFQRJOS. Trong chứng nhận chất lượng phải thể hiện giới hạn được chấp nhận của các chỉ tiêu thử nghiệm và công bố sự phù hợp với Tiêu chuẩn chất lượng áp dụng. Thời hạn hiệu lực của Chứng nhận chất lượng nhà máy lọc dầu không quá 180 ngày hoặc 12 tháng trong trường hợp sản phẩm được tồn chứa trong các thùng phuy tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu tồn chứa và bảo quản nhiên liệu hàng không.

+ Chứng nhận phân tích (Certificate of Analysis): được phát hành bởi tổ chức giám định độc lập và các phòng thử nghiệm, sau khi nhiên liệu hàng không được xuất ra khỏi nhà máy lọc dầu, tại kho trung gian, nơi lô nhiên liệu hàng không có thể bị trộn lẫn. Chứng nhận phân tích có nội dung phản ánh kết quả các phép đo cho các tính chất theo các yêu cầu kỹ thuật liên quan. Chứng nhận này phải thể hiện thông tin liên quan đến việc nhận dạng nhà máy lọc dầu và khả năng truy tìm nguồn gốc của sản phẩm, tiêu chuẩn áp dụng; phòng thử nghiệm cấp giấy chứng nhận; các thông tin nhận dạng sản phẩm (số lô hoặc số nhận dạng, số bể, số lượng nhiên liệu trong lô); các hạng mục đã thử nghiệm bao gồm giới hạn của tiêu chuẩn. Thời hạn hiệu lực của Chứng nhận phân tích không quá 180 ngày hoặc 12 tháng trong trường hợp sản phẩm được tồn chứa trong các thùng phuy tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu tồn chứa và bảo quản nhiên liệu hàng không.

+ Chứng nhận kiểm tra lại (Recertification Test Certificate): được lập để xác nhận chất lượng của nhiên liệu hàng không đã không bị thay đổi trong quá trình phân phối và vẫn nằm trong giới hạn tiêu chuẩn. Các chỉ tiêu kiểm tra lại được quy định tại Phụ lục A11, A12 tài liệu JIG và giới hạn thay đổi cho phép được quy định tại tài liệu EI/JIG 1530, JIG 2 phiên bản hiện hành. Các kết quả thử đối với các tính chất quan trọng đã được quy định phải nằm trong giới hạn chênh lệch tối đa của lần phân tích trước của cùng lô hàng, chứng nhận này phải thể hiện thông tin tiêu chuẩn áp dụng; phòng thử nghiệm cấp giấy chứng nhận; các thông tin nhận dạng sản phẩm (số lô hoặc số nhận dạng; số bể; số lượng của từng lô tạo nên lô mới); các hạng mục đã thử nghiệm bao gồm giới hạn của tiêu chuẩn. Thời hạn hiệu lực của chứng nhận kiểm tra lại không quá 180 ngày hoặc 12 tháng trong trường hợp sản phẩm được tồn chứa trong các thùng phuy tiêu chuẩn đáp ứng các yêu cầu tồn chứa và bảo quản nhiên liệu hàng không. Chứng nhận này được thực hiện tại kho nhiên liệu hàng không và phải được ghi rõ ngày lập và có chữ ký của người có trách nhiệm.

+ Chứng nhận kiểm tra định kỳ (Periodic Test Certificate): các thử nghiệm thực hiện trên nhiên liệu hàng không được bảo quản tại kho sau 06 tháng mà không có tiếp nhận mới để khẳng định rằng nhiên liệu hàng không phù hợp theo tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng nhiên liệu hàng không không thay đổi một cách đáng kể từ lần kiểm tra cuối cùng. Các chỉ tiêu thử nghiệm tối thiểu được quy định tại tài liệu EI/JIG 1530, JIG 2 phiên bản hiện hành. Chứng nhận này được thực hiện tại kho nhiên liệu hàng không và phải được ghi rõ ngày lập và có chữ ký của người có trách nhiệm.

Trên đây là nội dung tư vấn về yêu cầu về hồ sơ thử nghiệm nhiên liệu hàng không. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 04/2018/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào