Định mức sửa chữa lớn cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt

Định mức sửa chữa lớn cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Thịnh Bảo. Hiện tại, công việc của tôi có liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải. Vì vậy, tôi cần tìm hiểu một số thông tin, Ban biên tập cho tôi hỏi: Định mức sửa chữa lớn cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi mong sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập! (01226***)

Định mức sửa chữa lớn cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt được quy định tại Mục 8 Chương II Định mức khung kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư 65/2014/TT-BGTVT như sau:

a) Định ngạch sửa chữa lớn xe ô tô và tổng thành

Loại xe

Định mức sửa chữa lớn lần đầu (1.000 km)

Máy

Gầm + truyền lực

Điện

Điều hòa

Thân vỏ, khung xe

Xe buýt lớn

240-260

240-260

240-260

220-240

300

Xe Buýt trung bình

220-240

220-240

220-240

220-240

300

Xe buýt nhỏ

192-200

192-200

192-200

220-240

300

Định ngạch sửa chữa các lần tiếp theo bằng 90% định ngạch lần trước liền kề.

Định ngạch sửa chữa lớn điều hòa áp dụng cho chủng loại điều hòa chính hãng, có xuất xứ từ các nước phát triển.

b) Định mức phần máy

Định mức lao động sửa chữa lớn phần máy:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm các thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe đưa vào sửa chữa lớn.

3,0

3,0

4

2

Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư, phụ tùng,... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Rửa toàn bộ phần máy, gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô phần máy.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

34,0

28,0

4

3

Tháo toàn bộ phần máy ra khỏi xe

16,1

10,3

3

4

Cấu, rút máy đưa về nơi sửa chữa

1,7

1,4

3

5

Tháo, thông rửa két nước và két làm mát khí nạp

13,6

11,2

4

6

Tháo rời các chi tiết phần máy bao gồm:

34,0

22,4

 

 

Tháo bưởng côn, bánh đà

 

 

4

 

Tháo bộ ly hợp khỏi thân (block) máy

 

 

4

 

Tháo nắp dàn cò , cần đẩy xu páp

 

 

3

 

Tháo bơm cao áp, kim phun

 

 

3

 

Tháo ống hút, ống xả

 

 

3

 

Tháo bơm nước, đường nước mặt máy, sườn máy

 

 

3

 

Tháo bơm hơi, hoặc bơm chân không

 

 

3

 

Tháo nắp qui lát

 

 

5

 

Tháo chân máy

 

 

3

 

Tháo các te, thanh truyền, pít tông

 

 

5

 

Tháo bàn ép, lá côn

 

 

4

 

Tháo thớt giữa (áp dụng xe có thớt giữa)

 

 

5

 

Tháo ống xy lanh

 

 

5

 

Tháo trục cam, con đội

 

 

5

 

Tháo bơm dầu, gối đỡ trục khuỷu

 

 

4

 

Tháo xu páp

 

 

4

 

Tháo bơm trợ lực lái

 

 

4

 

Tháo lọc dầu, lọc khí, két làm mát dầu

 

 

4

7

Cạo rửa các chi tiết máy

34,0

22,4

3

8

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

20,4

14,0

6

9

Sửa chữa các chi tiết và lắp tổng thành

166,1

125,0

 

 

Kiểm tra cạo rà bạc biên, bạc Palie

20,4

14,0

5

 

Kiểm tra thông rửa đường dầu

8,0

6,0

4

 

Kiểm tra đo đạc các thông số kỹ thuật cụm pít tông, thanh truyền, xéc măng

6,8

5,6

5

 

Rà xu páp

20,4

14

3

 

Lắp xu páp vào mặt qui lát

6,8

5,6

4

 

Lắp sơ mi vào thân máy

 

 

 

 

- Xi lanh ướt hoặc xi lanh khô thả lỏng

6,8

5,6

5

 

- Xi lanh khô ép chặt và doa

20,4

16,8

5

 

Lắp xéc măng vào pít tông

3,4

2,8

5

 

Lắp pít tông vào thanh truyền

3,4

2,8

5

 

Kiểm tra, lắp trục khuỷu, lắp pít tông, thanh truyền vào máy

13,6

11,2

6

 

Lắp bơm dầu

0,85

0,7

5

 

Lắp trục cam, con đội, bánh răng, đầu máy, đuôi máy

13,6

8,4

5

 

Lắp vành răng bánh đà

1,7

1,4

4

 

Lắp mặt quy lát, giàn cò, thớt giữa

11,9

7

4

 

Lắp các te, van áp lực dầu

3,4

2,8

4

 

Lắp két làm mát dầu

1,7

1,4

4

 

Lắp cụm bầu lọc dầu

1,7

1,4

4

 

Lắp các loại cảm biến vào thân máy

0,85

0,7

4

 

Lắp bơm nước

0,85

0,7

4

 

Lắp bơm trợ lực lái

0,85

0,7

4

 

Lắp bơm hơi hoặc bơm chân không

1,7

1,4

5

 

Lắp bánh đà, puly đầu trục

3,4

2,8

4

 

Lắp hoàn chỉnh bộ ly hợp, giảm chấn

1,7

1,4

4

 

Lắp, chỉnh xu páp

3,4

2,8

4

 

Lắp ống hút, ống xả

1,7

1,4

4

 

Lắp bơm cao áp, kim phun

6,8

5,6

4

10

Lắp máy lên xe hoàn chỉnh

32,2

20,5

4

11

Đổ các loại dầu, nước làm mát

1,5

1,0

3

12

Rà máy, điều chỉnh, vệ sinh xe

11,6

11,2

4

13

Hoàn chỉnh, đi thử, bàn giao

6,8

5,6

5

 

Cộng

375

276

 

Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần máy:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

lít

8

8

8

2

Xăng rửa chi tiết

lít

2

2

2

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

lít

40

40

30

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

hộp

2

2

2

5

Bột rà xu páp

kg

0.3

0.3

0.3

6

Giẻ lau

kg

5

5

5

7

Giấy ráp

tờ

5

5

3

8

Bìa amiang làm kín (loại to)

m2

1.2

1

1

9

Đá cắt (phục vụ xúc rửa các te dầu)

viên

3

3

3

10

Dung dịch làm mát (pha vào nước)

lít

2

2

2

Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.

c) Định mức phần gầm:

Định mức lao động sửa chữa lớn phần gầm:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3,0

3,0

4

2

Công tác chuẩn bị: chuẩn bị các hồ sơ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Rửa toàn bộ phần gầm, vỏ, xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

51,0

36,0

4

3

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, kê kích toàn bộ xe, tháo toàn bộ hệ thống lốp và các cụm tổng thành chi tiết liên quan.

8,45

6,6

4

4

Tháo các cụm tổng thành khỏi xe và lắp sau sửa chữa.

83,3

44,2

 

 

Tháo, lắp trục các đăng

1,7

1,2

4

 

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống hộp số

21,2

10,4

5

 

Tháo, lắp các bánh xe

3,4

1,8

3

 

Tháo, lắp moay ơ

13,6

7,2

3

 

Tháo, lắp dầm cầu sau

18,4

10,0

4

 

Tháo, lắp dầm cầu trước

17,0

9,6

4

 

Tháo, lắp hệ thống phanh, tổng phanh, cụm phanh tay, trợ lực phanh, bầu phanh trước, sau

6,0

4,0

4

 

Tháo, lắp cụm ly họp, dẫn động và trợ lực

2,0

2,0

4

 

Tháo, lắp hệ thống lái, trợ lực lái

8,0

6,0

4

5

Kiểm tu các chi tiết khi tháo, đo đạc các thông số kỹ thuật và lập phương án sửa chữa chi tiết

40,8

24

6

6

Sửa chữa, thay thế các chi tiết trục các đăng

6,8

6,0

4

 

Thay bi chữ thập các đăng

5,1

3,6

4

 

Thay bộ gối đỡ trung gian

1,7

2,4

4

7

Sửa chữa, thay thế các chi tiết hộp số

40,8

21,6

5

8

Sửa chữa cụm ly hợp, dẫn động và trợ lực (Thay cúp pen tổng côn; thay cúp pen trợ lực côn ly hợp; thay bàn ép côn, lá côn, bi T, càng cua; sửa chữa hệ thống dẫn động và trợ lực)

17,45

12,8

4

9

Sửa chữa cụm truyền lực chính

40,8

21,6

4

10

Sửa chữa các cụm moay ơ và các chi tiết liên quan

47,6

26,4

4

 

Thay vòng bi moay ơ

3,4

2,4

4

 

Sửa chữa ổ ren, thay bu lông tắc kê

13,6

9,6

4

 

Thay cao su cúp pen phanh

 

2,4

4

 

Thay xy lanh phanh bánh xe, bầu phanh

6,8

4,8

4

 

Thay bạc trục quả đào

13,6

 

4

 

Thay cần tăng phanh

3,4

2,4

4

 

Sửa chữa, thay mâm phanh

3,4

2,4

4

 

Thay má phanh

3,4

2,4

4

11

Sửa chữa, thay thế hệ thống lái và trợ lực lái

67,4

42,6

 

 

Thay bộ bạc, ắc trụ tay lái (ắc phi nhê)

13,6

9,6

4

 

Thay rô tuyn đòn kéo ngang

2,55

1,8

4

 

Thay rô tuyn đòn kéo dọc

6,8

2,4

4

 

Thay đòn quay trung gian

3,4

 

4

 

Thay bộ gioăng phớt hộp cơ cấu lái, điều chỉnh ăn khớp cơ cấu lái

10,45

8,4

5

 

Thay bơm trợ lực lái

3,4

3,6

5

 

Thay tuy ô trợ lực lái

10,2

4,8

4

 

Thay ổ bi chữ thập trục tay lái

3,4

2,4

5

 

Thay ổ bi và sửa chữa giá đỡ trục tay lái

13,6

9,6

5

12

Sửa chữa nhíp, giảm chấn

44,2

28,8

4

 

Thay lá nhíp số 1, số 2, bạc ắc nhíp

10,2

7,2

4

 

Thay bộ nhíp (trừ nhíp số 1, số 2)

34

21,6

4

13

Sửa chữa, thay thế dẫn động phanh

27,8

19,8

 

 

Thay tuy ô phanh

6,8

4,8

4

 

Thay tổng phanh hoặc cúp pen tổng phanh

5,1

3,6

5

 

Thay bầu trợ lực phanh

3,4

2,4

4

 

Thay bộ chia dòng phanh

3,4

2,4

5

 

Thay rơ le hoặc van hơi các loại

5,1

3,6

5

 

Sửa chữa thay thế cụm phanh tay

4,0

3,0

4

14

Đổ dầu

1,4

1,4

 

15

Kiểm tra toàn bộ độ đảo, độ méo, độ mòn không đồng đều của hệ thống lốp, cân bằng động hệ thống vành bánh xe, lắp toàn bộ hệ thống lốp (thay lốp nếu đến định ngạch), hạ kích.

Hoàn chỉnh toàn bộ, đi thử, bàn giao

23,2

19,2

4

 

Cộng

512,0

322,0

 

Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần gầm:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Dầu rửa chi tiết

lít

30

30

20

2

Xăng rửa chi tiết

lít

10

10

5

3

Nhiên liệu nổ rà, chạy thử, nghiệm thu

lít

10

10

10

4

Keo làm kín (keo dán sắt)

hộp

2

2

2

5

Giẻ lau

kg

5

5

5

6

Giấy ráp

tờ

5

5

3

7

Mỡ moay ơ

kg

7

7

5

8

Mỡ bơm

kg

1

1

0.5

Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.

d) Định mức phần điện

Định mức lao động sửa chữa lớn phần điện:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn.

Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

24

20

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

131

118

 

 

Tháo, lắp máy phát

1,5

2

4

 

Tháo, lắp máy đề

1,5

2

4

 

Tháo, lắp các cụm đèn trước

2

2

4

 

Tháo, lắp các cụm đèn sau

2

2

4

 

Tháo, lắp đèn nóc

2

2

4

 

Tháo, lắp các đèn trong xe

24

16

4

 

Tháo, lắp loa, radio, micro

3

3

4

 

Tháo, lắp khoang táp lô

3

3

4

 

Tháo, lắp bộ sấy kính, sưởi

2

2

4

 

Tháo, lắp bộ gạt mưa

2

2

4

 

Tháo, lắp hệ thống quạt thông gió

2

2

4

 

Tháo, lắp hệ thống đóng mở cửa

2

1

4

 

Tháo, lắp bó dây đầu xe, bảng cầu chì

4

4

5

 

Tháo, lắp bó dây trần xe (tính cả tháo ốp trần, ốp sườn)

20

15

5

 

Tháo, lắp bó dây sát xi

24

24

5

 

Tháo, lắp bó dây đuôi xe

12

12

5

 

Tháo, lắp bó dây khoang động cơ

16

16

5

 

Tháo, lắp hệ thống điều khiển rơ le, cầu chì, ắc quy

8

8

4

5

Sửa chữa máy phát điện

6

6

4

 

Thay bộ chổi than

1

1

4

 

Thay vòng bi

1

1

4

 

Thay đi ốt

2

2

4

 

Sửa chữa cổ góp

1

1

4

 

Đo kiểm rôt to, stato, các đi ốt, tiết chế

1

1

4

6

Sửa chữa máy đề

6

6

4

 

Thay bộ chổi than

1,5

1,5

4

 

Thay vòng bi hoặc bạc

2

2

4

 

Thay bộ côn, giảm tốc

1,5

1,5

4

 

Đo kiểm rô to, stato, rơ le đề

1

1

4

7

Sửa chữa bó dây đầu xe, thay dây mới

18

16

5

8

Sửa chữa bó dây trần xe, thay dây mới

18

16

5

9

Sửa chữa bó dây sát xi, thay dây mới

18

16

5

10

Sửa chữa bó dây đuôi xe, thay dây mới

18

16

5

11

Sửa chữa bó dây khoang động cơ, thay dây mới

18

16

5

12

Kiểm tra hoàn thiện, bàn giao

6

6

5

 

Cộng

270

243

 

Định mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điện:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

Quận

4

4

2

2

Xăng rửa chi tiết

Lít

2

2

1

3

Nhiên liệu chạy thử, nghiệm thu

Lít

15

15

15

4

Dây điện

M

10

10

6

5

Dây thít to, nhỏ

Cái

50

50

30

6

Giấy ráp

Tờ

5

5

2

7

Chất tẩy rửa (RP7)

Hộp

2

2

1

8

Giẻ lau

Kg

2

2

1

Tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết các vật tư, phụ tùng chính.

đ) Định mức phần điều hòa

Định mức lao động sửa chữa lớn phần điều hòa:

TT

Nội dung công việc

Định mức lao động (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn, trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Làm thủ tục biên bản giao nhận phương tiện trước khi xe vào sửa chữa lớn

3

3

4

2

Rửa toàn bộ phần xe, lau chùi, vệ sinh, làm khô

4

4

3

3

Chuẩn bị sản xuất: chuẩn bị các hồ sơ giấy tờ: tờ trình sửa chữa lớn, phiếu yêu cầu sửa chữa, lệnh sửa chữa kiêm biên bản nghiệm thu, dự trù vật tư phụ tùng... và các giấy tờ, tài liệu, thông số kỹ thuật khác liên quan.

Chuẩn bị trang thiết bị, đồ nghề, các thiết bị đo kiểm, các thiết bị sửa chữa, đồ nghề cầm tay.

Chẩn đoán, kiểm tu tình trạng kỹ thuật ban đầu, đánh giá sơ bộ chất lượng, tình trạng kỹ thuật tổng thành sửa chữa lớn. Kiểm tu và lập phương án sửa chữa.

18

18

4

4

Đưa xe vào vị trí sửa chữa, tháo toàn bộ hệ thống chi tiết, cụm chi tiết ra khỏi xe.

89,7

78,3

 

 

Thu hồi ga

1,2

1,2

4

 

Tháo, lắp quạt dàn nóng, dàn lạnh

2,4

3,6

4

 

Tháo, lắp dàn nóng

3,6

3,6

5

 

Tháo, lắp dàn lạnh

4,8

4,8

5

 

Tháo, lắp hệ thống đường ống, bình chứa, lọc

19,2

14,4

5

 

Tháo, lắp vệ sinh cửa chia gió

12

9,6

4

 

Tháo, lắp máy nén

2,4

4,8

5

 

Tháo, lắp bảng điện điều khiển

3,5

3,5

5

 

Tháo, lắp công tắc điều khiển

1,2

1,2

5

 

Tháo, lắp hệ thống dây điện

14,4

9,6

5

 

Tháo, lắp toàn bộ hệ thống trần xe

25

22

4

5

Sửa chữa, thay thế quạt dàn nóng, dàn lạnh

7,2

4,8

5

6

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn nóng, thay thế

19,2

19,2

5

7

Kiểm tra, xúc rửa, sửa chữa cánh tản nhiệt dàn lạnh, thay thế

19,2

19,2

5

8

Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén

21,6

21,6

5

 

Sửa chữa, thay thế cụm ly hợp từ

2,4

2,4

5

 

- Tháo, lắp cụm ly hợp từ

1,2

1,2

5

 

- Thay vòng bi ly hợp từ, lá thép

0,6

0,6

5

 

- Thay cuộn dây ly hợp

0,6

0,6

5

 

Thay pít tông, xy lanh, trục khuỷu, vòng bi, phớt...

19,2

19,2

5

9

Sửa chữa, thay thế cụm puly trung gian

2,4

2,4

4

10

Sửa chữa giá đỡ máy nén

2,4

2,4

4

11

Kiểm tra sửa chữa, thay thế hệ thống điều khiển

9,6

7,2

5

12

Kiểm tra, xử lý độ kín hệ thống

9,6

9,6

5

13

Đổ dầu máy nén, hút chân không, nạp ga

9,6

7,2

5

14

Hoàn thiện, đo kiểm, chạy thử, bàn giao

4

4

5

 

Cộng

220

201

 

Đinh mức vật tư phụ cho sửa chữa lớn phần điều hòa:

TT

Tên vật tư

ĐVT

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Băng dính điện

cuộn

3

3

2

2

Dây thít to, nhỏ

cai

30

30

15

3

Chất tẩy rửa (RP7)

hộp

1

1

1

4

Dây điện

M

5

5

5

5

Giẻ lau

kg

2

2

1

6

Nhiên liệu kiểm tu, chạy thử, nghiệm thu

lít

15

15

15

Các vật tư, phụ tùng chính tùy theo thực tế sử dụng và hư hỏng để giải quyết.

e) Định mức phần khung xương, vỏ và nội thất

Định mức lao động sửa chữa lớn khung xương, vỏ và nội thất

TT

Nội dung công việc

Giờ công (giờ công)

Cấp bậc công việc

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Tháo giỡ toàn bộ kính, tôn vỏ, ghế đệm, cửa xe, bậc lên xuống, chắn bùn xe

80

80

70

4

2

Sửa chữa phục hồi các khung cửa vỏ xe

540

540

430

5

3

Sửa chữa phục hồi phần tôn vỏ, bậc lên xuống, chắn bùn xe.

568

568

460

5

4

Sửa chữa phục hồi các ghế, đệm, tựa, lắp ráp hoàn chỉnh lên xe

400

400

320

5

5

Sửa chữa phục hồi các dầm, xà, sàn xe, lớp bọc lót thành trong xe

480

480

390

5

6

Sửa chữa phục hồi, cửa lên xuống, các khung cửa kính, cửa thông gió

140

140

115

5

7

Lắp ráp hoàn chỉnh

110

110

90

5

8

Làm sạch bề mặt tôn vỏ xe, ma tít, sơn lót toàn phần trong và ngoài vỏ xe, sơn bóng toàn bộ xe, kẻ các chữ trong và ngoài xe

390

390

310

5

 

Cộng

2.708

2.708

2.185

 

Tùy theo điều kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định định mức lao động và định mức vật tư, vật liệu cần phải thay thế và bắt buộc phải thay thế cho phù hợp.

g) Định mức phần sơn

Định mức vật tư sơn toàn bộ xe

TT

Tên vật tư

Đơn vị

Xe buýt lớn

Xe buýt trung bình

Xe buýt nhỏ

1

Sơn chống gỉ

lít

18

18

13

2

Sơn ghi lót

lít

4

4

3

3

Sơn màu

lít

14

14

11

4

Sơn gầm xe ô tô

lít

8

8

6

5

Đông cứng lót

lít

6,5

6,5

6

6

Dung môi pha sơn

lít

17

5

3

7

Mỡ bơm

kg

1

1

1

8

Giấy ráp các loại

tờ

40

40

35

9

Đông cứng mầu

lít

1

1

1

10

Bả keo hai thành phần

kg

42

40

35

11

Vải giáp nga để mài

mét

5

4

4

12

Băng dính

cuộn

20

18

15

13

Giấy báo

kg

4

4

3

14

Giẻ lau

kg

8

6

4

Trong đó,

- Xe buýt lớn là xe buýt có sức chứa từ 61 hành khách trở lên.

- Xe buýt trung bình là xe buýt có sức chứa từ 41 hành khách đến 60 hành khách.

- Xe buýt nhỏ là xe buýt có sức chứa đến 40 hành khách.

Trên đây là nội dung quy định về định mức sửa chữa lớn cho hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 65/2014/TT-BGTVT.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào