Giá dịch vụ kiểm định container của tàu biển
Giá dịch vụ kiểm định công ten nơ của tàu biển được quy định tại Mục 32 Phần thứ hai Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong kiểm tra giám sát chế tạo, công nhận kiểu được tính theo Biểu số 29.
b) Đối với công te nơ được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 29.
Biểu số 29: Công ten nơ
Số TT |
Loại công ten nơ (chiếc) |
Công dụng công ten nơ |
Đơn vị giá (ĐVGTC) |
1 |
Loại 20 feet |
Chở hàng khô |
400 |
Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác |
500 |
||
2 |
Loại 40 feet |
Chở hàng khô |
600 |
Đẳng nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác |
750 |
c) Đối với kiểm tra định kỳ 5 năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 29.
d) Đối với kiểm tra định kỳ 30 tháng: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng 70% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại mục c điểm này.
e) Đối với kiểm tra bất thường: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo mục a điểm này.
Trên đây là nội dung quy định về giá dịch vụ công ten nơ của tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật