Giá kiểm định hệ thống lầu lái trên tàu biển đang khai thác
Giá kiểm định hệ thống lầu lái trên tàu biển đang khai thác được quy định tại Khoản 10 Mục I Chương IV Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Giá kiểm định hệ thống lầu lái (Áp dụng cho các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung BRS, BRS1 hoặc BRS1A)
a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.13
Biểu số 4.13:
Số TT |
Tổng dung tích (GT) |
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) |
1 |
Đến 500 |
294 |
2 |
Trên 500 đến 1.000 |
294 + (GT-500) x 0,18 |
3 |
Trên 1.000 đến 2.000 |
384 + (GT-1.000) x 0,07 |
4 |
Trên 2.000 đến 5.000 |
454 + (GT-2.000) x 0,062 |
5 |
Trên 5.000 đến 10.000 |
640 + (GT-5.000) x 0,05 |
6 |
Trên 10.000 đến 20.000 |
890 + (GT-10.000) x 0,008 |
7 |
Trên 20.000 |
970 + (GT-20.000) x 0,004 |
b) Kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 2.
Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm định hệ thống lầu lái trên tàu biển đang khai thác. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật