Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ tại Việt Nam bao gồm những gì?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ tại Việt Nam được quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư 91/2013/TT-BTC hướng dẫn đăng ký thành lập, tổ chức và hoạt động văn phòng đại diện tổ chức kinh doanh chứng khoán nước ngoài, chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Có quy định như sau:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam của công ty quản lý quỹ nước ngoài bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam do đại diện có thẩm quyền của công ty mẹ ký theo mẫu quy định tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phương án kinh doanh của chi nhánh tại Việt Nam trong ba (03) năm đầu sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động với các nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp lệ điều lệ của công ty mẹ (The Articles of Incorporation) hoặc biên bản thỏa thuận góp vốn (Memorandum for Private Placement) hoặc biên bản thỏa thuận thành lập (Establishment Contract);
d) Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ nước ngoài hoặc các văn bản tương đương do cơ quan có thẩm quyền của nước nguyên xứ cấp. Trường hợp các tài liệu này có quy định về thời hạn hoạt động của công ty mẹ thì thời hạn đó phải còn ít nhất là năm (05) năm;
đ) Tài liệu xác nhận công ty mẹ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này;
e) Bản sao hợp lệ văn bản của cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cho phép mở chi nhánh tại Việt Nam (nếu có theo quy định của pháp luật nước ngoài);
g) Báo cáo tài chính năm của năm tài chính gần nhất đã kiểm toán;
h) Biên bản họp (nếu có) và quyết định của đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị hoặc hội đồng thành viên, hoặc quyết định của chủ sở hữu hoặc đại diện có thẩm quyền theo quy định tại điều lệ của công ty mẹ về việc thành lập chi nhánh tại Việt Nam;
i) Quyết định bổ nhiệm giám đốc chi nhánh công ty quản lý quỹ nước ngoài do cấp có thẩm quyền của công ty mẹ ký. Danh sách nhân viên nghiệp vụ dự kiến, kèm theo hồ sơ cá nhân, lý lịch tư pháp được cấp không quá sáu (06) tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ thành lập chi nhánh và các tài liệu liên quan khác chứng minh giám đốc chi nhánh, nhân viên hành nghề tại chi nhánh đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này;
k) Hợp đồng hoặc hợp đồng nguyên tắc thuê trụ sở chi nhánh kèm theo tài liệu xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc thẩm quyền cho thuê của bên cho thuê trụ sở;
l) Các tài liệu liên quan đến quỹ đang đầu tư tại Việt Nam (nếu có) theo quy định tại điểm k khoản 1 Điều 4 Thông tư này.
Như vậy đối với các đối tượng đáp ứng đủ điều kiện và có nhu cầu mong muốn mở văn phòng đại diện của nước ngoài tại Việt Nam thì phải phải nộp đầy đủ các hồ sơ giấy tờ trên theo quy định của pháp luật, đó các giấy tờ như giấy đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu quy định, phương án kinh doanh của các văn phòng đại diện nếu được mở, bản sao điều lệ của các công ty mẹ tại nước ngoài ,và các văn bản khác theo quy định của pháp luật Việt Nam theo quy định. Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh tại Việt Nam được pháp luật quy định rất chặt chẽ, để giảm thiểu tỉ lệ rủi ro pháp lý về sau.
Trên đây là nội dung câu trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thành lập và hoạt động chi nhánh công ty quản lý quỹ tại Việt Nam. Để hiểu rõ, chi tiết hơn về vấn đề nạy bạn có thể tham khảo thêm tại Thông tư 91/2013/TT-BTC
Trân trọng!
Thư Viện Pháp Luật