Thành lập quỹ tín dụng nhân dân

Em muốn xin giấy phép thành lập quỹ tín dụng nhân dân o địa phương của e. xin luật sư tư vấn và hướng dẫn dùm, nếu được mong luật su hỗ trợ làm dùm chi phí bên em lo hết. Bằng cấp các thứ bên e đã đạt chuẩn, em muốn mở tại xã Bình Sơn hoặc Bình An hoặc xã cẩm đường của huyện long thành tỉnh đồng nai. Hoặc mở tại huyện cẩm Mỹ tỉnh đồng nai cũng được ạ.

Đây là thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động Qũy tín dụng nhân dân cơ sở để bạn tham khảo:

- Trình tự thực hiện: 
+ Bước 1: Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở gửi hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố; 
+ Bước 2: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố nghiên cứu, thẩm tra các điều kiện theo quy định; 
+ Bước 3: Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ xin cấp giấy phép của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố ra quyết định kèm theo Giấy phép thành lập và hoạt động cho quỹ tín dụng nhân dân cơ sở. Trường hợp từ chối cấp giấy phép, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố phải có văn bản giải thích lý do.
- Cách thức thực hiện 
+ Qua Bưu điện
+ Trụ sở cơ quan hành chính
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN); 
+ Biên bản Hội nghị thành lập Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; 
+ Dự thảo Điều lệ Quỹ tín dụng nhân dân đã được Hội nghị thành lập nhất trí thông qua; 
+ Phương án hoạt động 3 năm đầu. Phương án phải thể hiện được sự cần thiết thành lập Quỹ tín dụng nhân dân, nội dung, kế hoạch hoạt động 3 năm đầu, hiệu quả các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với xã hội; 
+ Danh sách, lý lịch, các văn bằng (bản sao có công chứng) chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn của thành viên sáng lập, thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Tổng giám đốc (Giám đốc); 
+ Mức vốn góp, phương án góp vốn, danh sách thành viên góp vốn và bản cam kết góp vốn của các thành viên; 
+ Văn bản đề nghị của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn được Uỷ ban nhân dân cấp huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh chấp thuận về việc thành lập đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở; văn bản chấp thuận của Uỷ ban Nhân dân cấp xã về nơi đặt trụ sở của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở.
 - Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ 
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: 
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức                                                                     
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Phí, lệ phí:  200.000 VNĐ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động 
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 
+ Có nhu cầu hoạt động ngân hàng trên địa bàn xin hoạt động; được sự chấp thuận của chính quyền địa phương về việc thành lập Quỹ tín dụng nhân dân;
+ Có vốn điều lệ tối thiểu bằng mức vốn pháp định của Chính phủ;
+ Thành viên sáng lập là tổ chức, cá nhân có uy tín, có vốn góp tối thiểu bằng 5% vốn pháp định nhưng không vượt quá mức góp vốn tối đa của một thành viên theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
+ Người quản trị điều hành có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và có đủ tiêu chuân về đạo đức, trình độ chuyên môn và các tiêu chuẩn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và các quy định của pháp luật có liên quan;
+ Có Điều lệ tổ chức và hoạt động phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, Luật hợp tác xã và các quy định của pháp luật có liên quan;
+ Có phương án hoạt động khả thi.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính 
1. Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực  28/8/2001
2. Nghị định số 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân. Ngày hiệu lực  17/06/2005
3. Nghị định 141/2006/NĐ-CP ngày 22/11/2006 của Chính phủ về ban hành Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. Ngày hiệu lực 18/12/2006.
4. Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Ban hành Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực  07/7/2006.
5. Quyết định số 26/2008/QĐ-NHNN ngày 09/9/2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế cấp, thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động Quỹ tín dụng nhân dân; mở, chấm dứt hoạt động sở giao dịch, chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch, điểm giao dịch của Quỹ tín dụng nhân dân; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập Quỹ tín dụng nhân dân; thanh lý Quỹ tín dụng nhân dân dưới sự giám sát của Ngân hàng Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 24/2006/QĐ-NHNN ngày 06/6/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước. Ngày hiệu lực 10/10/2008.

Thư Viện Pháp Luật

lượt xem
Thông báo
Bạn không có thông báo nào