Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Giấy phép lái xe B2 có thời hạn bao lâu?
Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu?
Theo Tiểu mục 2.2 Mục 2 Công văn 1883/TCĐBVN-QLPT&NL năm 2020 quy định về cấu trúc bộ đề dùng để sát hạch cấp giấy phép lái xe b2 như sau:
- Bộ đề sát hạch cấp giấy phép lái xe ô tô hạng B2 gồm 35 câu trong đó:
+ 01 câu về khái niệm
+ 01 câu hỏi về tình huống mất an toàn giao thông nghiêm trọng; 07 câu về quy tắc giao thông
+ 01 câu về nghiệp vụ vận tải
+ 01 câu về tốc độ, khoảng cách
+ 01 câu về văn hóa giao thông và đạo đức người lái xe
+ 02 câu về kỹ thuật lái xe; 01 câu về cấu tạo sửa chữa
+ 10 câu về hệ thống biển báo đường bộ
+ 10 câu về giải các thế sa hình và kỹ năng xử lý tình huống giao thông.
Căn cứ khoản 5 Điều 21 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm b khoản 14 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về quy trình sát hạch lái xe hạng B1, B2, C, D, E như sau:
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
...
5. Quy trình sát hạch lái xe
...
c) Các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện theo quy định tại Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư này; các hạng FB2, FD và FE thực hiện theo quy định tại Phụ lục 36 ban hành kèm theo Thông tư này; hạng FC thực hiện theo quy định tại Phụ lục 37 ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo quy định tại Mục 2 Phụ lục 35 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT như sau:
II. Đối với người dự sát hạch
1. Tiếp nhận máy tính: nhập số báo danh dự sát hạch.
2. Thực hiện nội dung sát hạch
2.1. Đề sát hạch có số lượng câu hỏi và thời gian làm bài như sau:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Số câu hỏi trắc nghiệm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Thời gian làm bài (phút) | 20 | 22 | 24 | 26 |
2.2. Mỗi câu hỏi được tính 01 điểm và mỗi đề thi có 01 câu hỏi nếu lựa chọn đáp án sai được tính là điểm liệt; mỗi câu có từ 02 đến 04 ý trả lời, thí sinh đọc đề bài và lựa chọn ra đáp án đúng nhất. Trường hợp bị điểm liệt trong bài thi thì không đạt nội dung sát hạch Lý thuyết.
2.3. Khi hoàn thành bài sát hạch hoặc hết thời gian làm bài theo quy định tại điểm 2.1 khoản này, tất cả các câu trả lời của thí sinh (kể cả các câu hỏi chưa trả lời hết) được máy tính tự động chấm điểm và lưu lại trong máy chủ.
3. Công nhận kết quả:
Nội dung | Hạng B1 | Hạng B2 | Hạng C | Hạng D, E |
Thang điểm | 30 | 35 | 40 | 45 |
Điểm đạt tối thiểu | 27 | 32 | 36 | 41 |
3.1. Thí sinh ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
3.2. Sát hạch viên ký xác nhận vào bài thi sát hạch lý thuyết được in ra và ghi điểm, nhận xét, ký xác nhận phần kết quả sát hạch lý thuyết tại biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của thí sinh.
Như vậy, thí sinh cần đạt 32/35 câu trở lên (mỗi câu tính là 01 điểm) và không sai câu điểm liệt thì được công nhận kết quả là đậu phần thi lý thuyết B2.
Thi lý thuyết B2 bao nhiêu câu là đậu? Giấy phép lái xe B2 có thời hạn bao lâu? (Hình từ Internet)
Giấy phép lái xe B2 có thời hạn bao lâu?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 2 Điều 3 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định thời hạn của giấy phép lái xe:
Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe.
Như vậy, giấy phép lái xe B2 có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp.
Hồ sơ thi giấy phép lái xe B2 lần đầu bao gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 13 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định thành phần hồ sơ thi giấy phép lái xe B2 bao gồm những giấy tờ dưới đây:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp bằng lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam;
- Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng B2;
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.