Hơn con nuôi bao nhiêu tuổi thì được nhận nuôi con nuôi không? Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận con nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
Hơn con nuôi bao nhiêu tuổi thì được nhận nuôi con nuôi?
Căn cứ theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, người có mong muốn nhận nuôi con nuôi cần đáp ứng đầy đủ những điều kiện như sau:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.
Theo đó, người có mong muốn nhận nuôi con nuôi phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu như sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Không thuộc trường hợp không được nhận con nuôi
Như vậy, một trong những điều kiện mà người nhận nuôi con nuôi phải đáp ứng là hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận con nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?
Theo Điều 29 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về điều kiện đối với người nhận con nuôi như sau:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú và quy định tại Điều 14 của Luật này.
Theo đó, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận nuôi con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Không thuộc trường hợp không được nhận con nuôi
- Đồng thời, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận con nuôi còn phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật nước nơi người đó thường trú.
Hơn con nuôi bao nhiêu tuổi thì được nhận nuôi con nuôi không? Người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận con nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ của người Việt Nam ở nước ngoài nhận nuôi con nuôi gồm những giấy tờ gì?
Tại khoản 1 Điều 31 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận con nuôi như sau:
Hồ sơ của người nhận con nuôi
1. Hồ sơ của người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận người Việt Nam làm con nuôi phải có các giấy tờ, tài liệu sau đây:
a) Đơn xin nhận con nuôi;
b) Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
c) Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
d) Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
đ) Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
e) Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
g) Phiếu lý lịch tư pháp;
h) Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
i) Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật này.
...
Như vậy, hồ sơ của người Việt Nam ở nước ngoài nhận nuôi con nuôi gồm những giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận con nuôi;
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình;
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe;
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản;
- Phiếu lý lịch tư pháp;
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp được xin đích danh.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.