Để trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I có bắt buộc phải có bằng đại học không?

Cho tôi hỏi: Để trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I có bắt buộc phải có bằng đại học không? Mong được giải đáp.

Để trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I có bắt buộc phải có bằng đại học không?

Khoản 2 Điều 4 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I như sau:

Quản lý dự án đường thủy hạng I - Mã số: V.12.51.01
...
e) Tham gia xây dựng và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án đường thủy;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Am hiểu chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến lược, quy hoạch, phát triển ngành đường thủy;
b) Am hiểu hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý dự án đầu tư xây dựng lĩnh vực đường thủy;
...

Theo quy định nêu trên, để trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I cần phải có trình độ đào tạo từ đại học trở lên.

Theo đó, người trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I có thể không cần bằng đại học mà có thể sử dụng bằng cấp khác ở cấp bậc đào tạo cao hơn.

Ngoài ra, bằng cấp đào tạo phải thuộc ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.

Để trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I có bắt buộc phải có bằng đại học không?

Để trở thành viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I có bắt buộc phải có bằng đại học không? (Hình từ Internet)

Để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I viên chức cần đáp ứng những điều kiện gì?

Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT, để được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức Quản lý dự án đường thủy hạng I, viên chức cần đáp ứng những điều kiện sau:

- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt;

- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật viên chức.

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi hoặc xét thăng hạng như:

+ Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên.

Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II và tương đương đạt tối thiểu một trong các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:

+ Chủ trì xây dựng 01 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

+ Chủ trì xây dựng 02 đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà cơ quan sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu;

+ Đã làm giám đốc quản lý dự án của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại;

+ Đã chủ trì thiết kế hoặc thẩm định hoặc thẩm tra thiết kế 02 công trình cấp I hoặc 03 công trình cấp II;

+ Đã chủ trì thực hiện một trong các công việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B hoặc 01 công trình cấp I hoặc 02 công trình cấp II;

+ Đã tham gia quản lý dự án của 01 dự án nhóm A hoặc 02 dự án nhóm B cùng loại và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề:

++ Quản lý dự án hạng I,

++ Thiết kế xây dựng hạng I,

++ Giám sát thi công xây dựng hạng I,

++ Định giá xây dựng hạng I.

Viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ là bao nhiêu?

Điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư 43/2022/TT-BGTVT quy định về hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ áp dụng với viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I như sau:

Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án đường thủy quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước (Bảng 3) được ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án đường thủy hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...

Theo quy định nêu trên, viên chức quản lý dự án đường thủy hạng I được áp dụng hệ số lương chuyên môn, nghiệp vụ là từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Trần Thúy Nhàn
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào