Quy định về lập hồ sơ kiểm sát việc xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm?

Lập hồ sơ kiểm sát việc xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm như thế nào? Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm như thế nào? Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm xem xét kháng nghị của Chánh án Tòa án? Câu hỏi của anh Thanh (Hà Nam)

Lập hồ sơ kiểm sát việc xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm như thế nào?

Căn cứ Điều 12 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát việc xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm như sau:

- Tập tài liệu về quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm và kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

+ Quyết định tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự, Quyết định đình chỉ giải quyết vụ án dân sự của Tòa án cấp sơ thẩm;

+ Tài liệu, chứng cứ là cơ sở ban hành quyết định tại điểm a khoản này;

+ Các tài liệu quy định tại khoản 3 Điều 11 Quy định này.

- Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát ở cấp phúc thẩm (Tập 2), gồm các loại tài liệu sau:

+ Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Biên bản bàn giao hồ sơ vụ án; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án.

+ Các tài liệu quy định tại khoản 5 Điều 11 Quy định này, phù hợp với thẩm quyền kháng nghị phúc thẩm và tham gia phiên họp phúc thẩm của Viện kiểm sát.

- Tập tài liệu do Tòa án cấp phúc thẩm ban hành (Tập 3) gồm các loại tài liệu sau:

+ Tài liệu, chứng cứ do Tòa án cấp phúc thẩm thu thập quy định tại khoản 4 Điều 11 Quy định này;

+ Quyết định phúc thẩm;

+ Tài liệu khác có liên quan.

Quy định về lập hồ sơ kiểm sát việc xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm?

Quy định về lập hồ sơ kiểm sát việc xem xét quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị phúc thẩm? (Hình từ Internet)

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm như thế nào?

Theo Điều 13 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm như sau:

- Tập tài liệu về đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:

+ Đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của đương sự; Văn bản thông báo về vi phạm pháp luật của bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức; Văn bản chuyển đơn của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; Giấy xác nhận nhận đơn của Viện kiểm sát;

+ Đơn đề nghị hoãn thi hành án, các tài liệu về việc thi hành án;

+ Thông báo đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Viện kiểm sát cấp dưới;

+ Tài liệu, chứng cứ mới do đương sự, cá nhân, cơ quan, tổ chức, Viện kiểm sát cấp dưới cung cấp trong giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm.

- Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (trường hợp vụ án đã được xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm) (Tập 2), gồm các loại tài liệu sau:

+ Bản án sơ thẩm, phúc thẩm; Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm; Biên bản phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm; Biên bản nghị án của Hội đồng xét xử sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Thông báo không kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án, Viện kiểm sát;

+ Tài liệu khác quy định tại các điều 8, 9 và 11 Quy định này mà công chức thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án ở cấp giám đốc thẩm, tái thẩm.

- Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:

+ Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ vụ án; Văn bản yêu cầu Tòa án chuyển hồ sơ (lần 2); Biên bản bàn giao hồ sơ; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án;

+ Văn bản thông báo cho đương sự có đơn đề nghị; cá nhân, cơ quan, tổ chức có thông báo vi phạm; cơ quan, tổ chức đã chuyển đơn về kết quả xử lý đơn (trong trường hợp hồ sơ đã được chuyển cho Tòa án khác hoặc không nhận được hồ sơ cùng văn bản trả lời của Tòa án);

+ Quyết định phân công, thay đổi Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Trích cứu hồ sơ (nếu cần thiết);

+ Báo cáo đề xuất việc hoãn thi hành án; Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo; Công văn yêu cầu hoãn thi hành án;

+ Báo cáo đề xuất việc xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ; Kế hoạch xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ; Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo; Quyết định, công văn về việc xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của Viện kiểm sát; Kết quả xác minh và tài liệu, chứng cứ Viện kiểm sát thu thập được;

+ Báo cáo đề xuất giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; Báo cáo đề xuất việc thay đổi, bổ sung hoặc rút kháng nghị (trong trường hợp đã ban hành Quyết định kháng nghị); Tờ trình Viện trưởng Viện kiểm sát đề xuất kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm, thay đổi, bổ sung hoặc rút kháng nghị; Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;

+ Báo cáo thỉnh thị đường lối giải quyết vụ án, Công văn trả lời báo cáo thỉnh thị; Công văn, báo cáo của Viện kiểm sát cấp dưới về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm;

+ Thông báo về việc không kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; Quyết định thay đổi (bổ sung), rút Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Phát biểu của Kiểm sát viên tại phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Bút ký phiên tòa giám đốc thẩm hoặc tái thẩm (nếu cần thiết);

+ Biên bản kiểm sát biên bản phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Báo cáo, thông báo kết quả phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Báo cáo đề xuất của Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm trong trường hợp Tòa án không chấp nhận kháng nghị của Viện kiểm sát hoặc những vấn đề cần giải quyết sau phiên tòa;

+ Tài liệu khác có liên quan.

- Tập tài liệu Tòa án cấp giám đốc thẩm, tái thẩm ban hành (Tập 4), gồm các loại tài liệu sau:

+ Văn bản thông báo về thời gian mở phiên tòa, hoãn phiên tòa và thời gian mở lại phiên tòa; Giấy triệu tập đương sự đến phiên tòa;

+ Quyết định giám đốc thẩm, Quyết định tái thẩm; Biên bản phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm; Biên bản nghị án của Hội đồng xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm;

+ Tài liệu khác có liên quan.

Lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm xem xét kháng nghị của Chánh án Tòa án?

Tại Điều 14 Quy định về lập, quản lý, sử dụng hồ sơ kiểm sát việc giải quyết các vụ việc dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động trong ngành Kiểm sát nhân dân ban hành kèm Quyết định 264/QĐ-VKSTC năm 2022 quy định lập hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm xem xét kháng nghị của Chánh án Tòa án như sau:

1. Hồ sơ kiểm sát trong trường hợp Viện kiểm sát tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm xem xét kháng nghị của Chánh án Tòa án gồm các tập tài liệu sau:
1.1. Tập tài liệu về kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 1), gồm các loại tài liệu sau:
a) Đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của đương sự; Văn bản thông báo về vi phạm pháp luật trong bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của cá nhân, cơ quan, tổ chức; Kiến nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Tòa án nhân dân cấp dưới;
b) Đơn đề nghị hoãn thi hành án, các tài liệu về việc thi hành án; Công văn yêu cầu hoãn thi hành án của Chánh án Tòa án;
c) Tài liệu, chứng cứ mới được cung cấp, thu thập trong giai đoạn giám đốc thẩm, tái thẩm;
d) Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; Quyết định thay đổi, bổ sung, rút Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Chánh án Tòa án.
1.2. Tập tài liệu về việc giải quyết vụ án ở cấp sơ thẩm, phúc thẩm, giám đốc thẩm, tái thẩm (trường hợp vụ án đã được xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm, tái thẩm) (Tập 2), gồm các loại tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy định này.
1.3. Tập tài liệu về hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm (Tập 3), gồm các loại tài liệu sau:
a) Biên bản bàn giao hồ sơ; Thống kê tài liệu trong hồ sơ vụ án; Phiếu chuyển trả hồ sơ vụ án;
b) Báo cáo đề xuất quan điểm của Viện kiểm sát về Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Chánh án Tòa án; về việc thay đổi, bổ sung hoặc rút kháng nghị của Chánh án Tòa án; Văn bản ghi ý kiến thẩm định, phê duyệt của các cấp lãnh đạo;
c) Báo cáo đề xuất của Kiểm sát viên tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm về những vấn đề cần giải quyết sau phiên tòa;
d) Các tài liệu quy định tại các điểm c, d, l, m, n, o và q khoản 3 Điều 13 Quy định này.
1.4. Tập tài liệu Tòa án cấp giám đốc thẩm, tái thẩm ban hành (Tập 4), gồm các loại tài liệu quy định tại khoản 4 Điều 13 Quy định này.
2. Vụ án đã được Viện kiểm sát thông báo không kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm nhưng sau đó có kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm của Chánh án Tòa án mà chính Viện kiểm sát đó phải tham gia phiên tòa xem xét kháng nghị của Chánh án thì tài liệu nêu tại các mục 1.1, 1.3 và 1.4 khoản 1 Điều này được đưa vào hồ sơ kiểm sát quy định tại Điều 13 Quy định này, trừ trường hợp Kiểm sát viên khác được phân công nghiên cứu hồ sơ hoặc hồ sơ kiểm sát tại Điều 13 đã được đưa vào lưu trữ.
Việc sắp xếp hồ sơ phải bảo đảm phân định rõ thủ tục Viện kiểm sát giải quyết đơn đề nghị kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm và thủ tục Viện kiểm sát tham gia phiên tòa giám đốc thẩm, tái thẩm xem xét kháng nghị của Chánh án Tòa án.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Phan Hồng Công Minh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào