Quy định về định mức lao động của Trọng lực hạng I trong Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia thế nào?
Căn cứ Tiết 3.1 Tiểu mục 3 Phần II Định mức kinh tế - kỹ thuật mạng lưới trọng lực quốc gia ban hành kèm Thông tư 19/2021/TT-BTNMT quy định về định mức lao động như sau:
3.1.1. Nội dung công việc
a) Chọn điểm
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện công tác;
- Chọn điểm, vẽ sơ họa vị trí điểm;
- Khảo sát nguồn vật liệu đổ mốc, phương tiện vận chuyển;
- Kiểm tra, đóng gói, giao nộp kết quả.
b) Đổ và chôn mốc
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Liên hệ công tác, đền bù giải phóng mặt bằng (nếu có)...
- Đào hố, làm khuôn, đổ mốc, ấn khắc chữ mặt mốc;
- Tháo dỡ cốp pha;
- Hoàn thiện ghi chú điểm;
- Kiểm tra, giao nộp kết quả.
c) Xây tường vây mốc
- Nghiên cứu văn bản kỹ thuật; chuẩn bị tư liệu, tài liệu, vật tư, dụng cụ và phương tiện vận chuyển;
- Đào hố móng, đóng cốp pha, trộn và đổ bê tông, ấn khắc chữ mặt mốc, tháo dỡ cốp pha;
- Bàn giao mốc cho địa phương;
- Kiểm tra, giao nộp kết quả.
d) Tiếp điểm trọng lực
Công việc tiếp điểm trọng lực chỉ áp dụng trong trường hợp đo trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối. Nội dung công việc thực hiện tương tự hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
đ) Xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I
Công việc xác định tọa độ điểm trọng lực hạng I bằng công nghệ GNSS được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới cơ sở cấp 1 bằng công nghệ GNSS tại Thông tư số 14/2019/TT-BTNMT.
e) Xác định độ cao điểm trọng lực hạng I
Công việc xác định độ cao điểm trọng lực hạng I được áp dụng theo định mức quy định về xây dựng lưới độ cao hạng III tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
g) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm trọng lực hạng I thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
h) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng
Nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm trọng lực Hạng I thực hiện tương tự như nội dung công việc kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng của điểm gốc trọng lực quốc gia được quy định tại điểm b, khoản 1.1.1, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
i) Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối
- Công tác chuẩn bị: liên hệ công tác, chuẩn bị tài liệu, công cụ, dụng cụ và các thiết bị cần thiết;
- Kiểm tra mức độ đầy đủ các phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực, các phụ trợ kèm theo phương tiện đo trọng lực gồm: phương tiện đo trọng lực tương đối, máy tính xách tay, dây cáp nối, ắc quy và pin dự phòng;
- Kiểm tra độ nhạy của hệ thống đàn hồi, bọt nước, đèn chiếu sáng, thang chia vạch, vòng xoay của ốc đọc số, hoạt động của ốc cân bằng phương tiện đo;
- Theo dõi dịch chuyển điểm “0” của phương tiện đo trọng lực ở trạng thái tĩnh và trạng thái động;
- Đo và so sánh hiệu gia tốc trọng trường đo được trên các cạnh của đường đáy với giá trị chuẩn.
k) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối
- Công tác chuẩn bị: Phương tiện đo trọng lực tuyệt đối, phương tiện đo gradient, ô tô chuyên dùng và các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Đo gradient đứng;
- Đo trọng lực tuyệt đối tại điểm trọng lực hạng I; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
l) Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối
- Công tác chuẩn bị: phương tiện đo trọng lực tương đối, các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần thiết khác; liên hệ; chuẩn bị mặt bằng thi công; xác định thời điểm đo đảm bảo các điều kiện ngoại cảnh tốt nhất;
- Vận chuyển phương tiện đo trọng lực tương đối (bằng ô tô) tới các vị trí điểm trong khu đo;
- Đo trọng lực tương đối tại điểm trọng lực hạng I; kiểm tra, tu chỉnh sổ đo; giao nộp sản phẩm.
m) Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối)
Tính toán giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
n) Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối)
Công tác chuẩn bị: nghiên cứu tài liệu, số liệu khởi tính; tính toán, bình sai giá trị hiệu gia tốc trọng trường giữa các điểm trọng lực hạng I; vẽ sơ đồ; tổng hợp kết quả tính toán; kiểm tra kết quả; giao nộp sản phẩm.
3.1.2. Phân loại khó khăn
Áp dụng như phân loại khó khăn tại khoản 2.1.2, tiểu mục 2.1, mục 2, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
3.1.3. Định biên
Định biên hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng theo định biên hạng mục ti ếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 01, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định biên hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định biên quy định tại dòng số 02, bảng số 03, khoản 1.1.3, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 41
STT |
Loại lao động Hạng mục |
Lao động kỹ thuật |
Lao động phục vụ |
Số lượng Nhóm |
||
ĐĐBĐV III.2 |
ĐĐBĐV III.5 |
LX3 |
||||
1 |
Chọn điểm |
2 |
1 |
|
1 |
3 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
3 |
1 |
|
3 |
4 |
3 |
Xây tường vây mốc |
3 |
|
|
3 |
3 |
4 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối |
|
4 |
1 |
2 |
5 |
5 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối |
5 |
3 |
2 |
4 |
10 |
6 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối |
6 |
2 |
1 |
3 |
9 |
7 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối) |
|
2 |
|
|
2 |
8 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định giá trị gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối) |
|
2 |
|
|
2 |
3.1.4. Định mức: công nhóm
Định mức hạng mục tiếp điểm trọng lực áp dụng hệ số 0,80 định mức hạng mục tiếp điểm xây dựng lưới tọa độ hạng III quy định tại Thông tư số 20/2012/TT-BTNMT.
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tuyệt đối áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 01, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Định mức hạng mục kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối phục vụ xác định gradient đứng áp dụng theo định mức quy định tại dòng số 02, bảng số 04, khoản 1.1.4, tiểu mục 1.1, mục 1, phần II của Định mức kinh tế - kỹ thuật ban hành kèm theo Thông tư này.
Bảng số 42
STT |
Hạng mục công việc |
ĐVT |
KK1 |
KK2 |
KK3 |
KK4 |
1 |
Chọn điểm |
công nhóm/điểm |
1,25 |
1,50 |
1,80 |
2,06 |
2 |
Đổ và chôn mốc |
công nhóm/điểm |
4,00 |
4,80 |
5,76 |
6,91 |
3 |
Xây tường vây mốc |
công nhóm/điểm |
4,86 |
5,83 |
7,00 |
8,40 |
4 |
Kiểm định và hiệu chuẩn phương tiện đo trọng lực tương đối |
công nhóm/ bộ |
4,12 |
4,12 |
4,12 |
4,12 |
5 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối |
công nhóm/điểm |
7,90 |
9,50 |
11,39 |
13,67 |
6 |
Xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối |
công nhóm/cạnh |
7,93 |
9,52 |
11,42 |
13,71 |
7 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tuyệt đối) |
công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
8 |
Tính toán và xử lý số liệu (trường hợp xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I theo phương pháp tương đối) |
công nhóm/điểm |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
1,00 |
Ghi chú: định mức của các hạng mục chọn điểm, đổ và chôn mốc, xác định gia tốc trọng trường tại điểm trọng lực hạng I trong bảng số 42 tính cho trường hợp thi công mạng lưới theo mật độ quy định. Trường hợp thi công bổ sung, khôi phục điểm thì áp dụng hệ số theo bảng sau:
Bảng số 43
Số lượng |
Hệ số |
Từ 01 đến 05 mốc |
1,20 |
Từ 06 đến 15 mốc |
1,10 |
Từ 16 mốc trở lên |
1,00 |
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.