Hành vi vi phạm về CMND, CCCD nào áp dụng hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 500.000 đồng?

Xin hỏi là những hành vi vi phạm về cấp, quản lý, sử dụng Giấy CMND, CMND hoặc thẻ CCCD nào áp dụng hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng? Những hành vi nào áp dụng hình thức phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng? Hình thức xử phạt bổ sung đối với lĩnh vực này là gì? Mong được giải đáp.

1. Những hành vi vi phạm về cấp, quản lý, sử dụng Giấy CMND, CMND hoặc thẻ CCCD áp dụng hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng

Căn cứ Khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với những hành vi vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

- Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;

- Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;

- Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2. Những hành vi vi phạm về cấp, quản lý, sử dụng Giấy CMND, CMND hoặc thẻ CCCD áp dụng hình thức phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng

Căn cứ Khoản 2 Điều này quy định phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với những hành vi vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

- Chiếm đoạt, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân của người khác;

- Tẩy xóa, sửa chữa hoặc có hành vi khác làm sai lệch nội dung của Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân;

- Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân.

3. Hình thức xử phạt bổ sung

Bên cạnh đó tại Khoản 5 Điều này cũng quy định về hình thức xử phạt bổ sung như sau:

Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào