Nộp thuế TNCN như thế nào khi không có người phụ thuộc?

Luật cho tôi hỏi: Tôi hiện mới được tuyển dụng vào công ty làm việc với mức lương được 18 triệu/tháng, hợp đồng lao động không xác định thời hạn. Hiện tôi không có người phụ thuộc thì tôi phải đóng thuế thu nhập cá nhân như thế nào? Vui lòng cho tôi biết cụ thể là bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi 2012) thì khoản thu nhập của cá nhân từ tiền lương, tiền công thuộc đối tượng phải chịu thuế thu nhập cá nhân. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

- Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

- Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.

Theo quy định tại Thông tư 111/2013/TT-BTC thì căn cứ tính thuế đối với thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công là thu nhập tính thuế và thuế suất. Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân được xác định bằng thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân - các khoản giảm trừ. Trong đó:

- Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế theo hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

- Khoản giảm trừ bao gồm:

+ Các khoản giảm trừ gia cảnh (Được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Mức giảm trừ gia cảnh cụ thể như sau:

++ Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.

++ Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

+ Các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện (Được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Theo ghi nhận các quy định tại Bộ luật lao động 2012, Luật Bảo hiểm xã hội 2014, Luật Bảo hiểm y tế 2008 và Luật Việc làm 2013 thì người lao động làm việc theo hợp đồng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp tổng là 10,5% mức lương theo hợp động (trong đó: Bảo hiểm xã hội bắt buộc: 8%, bảo hiểm thất nghiệp: 1%, và bảo hiểm y tế: 1,5%).

+ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học (Được hướng dẫn tại Khoản 3 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC).

Do đó: Đối với trường hợp bạn mới được tuyển dụng vào công ty làm việc với mức lương được 18 triệu/tháng, hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hiện tại bạn không đăng ký người phụ thuộc (sẽ không được giảm trừ người phụ thuộc khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp), nên để xác định số thuế thu nhập cá nhân mà bạn sẽ bị khấu trừ trong tháng thì cần phải xác định được số tiền tham gia các khoản bảo hiểm của bạn là bao nhiêu, trong tháng có các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học mà pháp luật quy định được trừ hay không thì mới có thể xác định được số tiền cụ thể.

Ví dụ: Mức lương của bạn là 18 triệu/tháng, mức lương này đồng thời là mức lương tham gia các khoản bảo hiểm đối với bạn và trong tháng bạn không có các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học mà pháp luật quy định được trừ. Nên có thể xác định:

- Khoản giảm trừ gia cảnh của bạn: 9 triệu;

- Khoản đóng bảo hiểm: 18 triệu x 10,5% = 1.890.000 đồng.

- Khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học: 0 đồng.

=> Thu nhập tính thuế thu nhập cá nhân = 18 triệu - 9 triệu - 1,890 triệu - 0 = 7,11 triệu.

Suy ra: Số thuế thu nhập cá nhân bị khấu trừ = (5 triệu x 5%) + (2,11 triệu x 10%)

Trên đây là quan điểm tư vấn của chúng tôi đối với vấn đề mà bạn đang thắc mắc.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào