Mẫu số 07. Biên bản kiểm tra, đánh giá thiết bị kiểm tra phanh
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
Mã số hồ sơ: …
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THIẾT BỊ KIỂM TRA PHANH
Loại hình kiểm tra, đánh giá: □ Cấp mới □ Cấp lại
Ngày kiểm tra: ..................................................................................................................
Địa điểm kiểm tra: ............................................................................................................
I. Thông tin về thiết bị
1. Nhãn hiệu/Model: .............................................../.........................................................
2. Mã nhận dạng/Số Serial/Phiên bản phần mềm: ................/…................./....................
3. Dây chuyền số: .............................................................................................................
4. Năm sản xuất/ Năm sử dụng/Nước sản xuất: ..................../.................../......................
5. Tiêu chuẩn đáp ứng(1): □ ISO □ OIML □ IEC □ TCVN
II. Nội dung kiểm tra
A. Điều kiện lắp đặt(2): (Ghi nhận kết quả theo biên bản kiểm tra, đánh giá cơ sở vật chất kỹ thuật): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
B. Yêu cầu kỹ thuật(2)
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1.
|
Loại thiết bị kiểm tra phanh
|
Loại con lăn, có chức năng kiểm tra lực phanh trên mỗi trục bánh xe và có tích hợp kiểm tra khối lượng cầu xe khi kiểm tra phanh
|
|
|
2.
|
Giới hạn kiểm tra tải trọng trục tối đa theo công bố của nhà sản xuất thiết bị(1)
|
≥ 2.000 kg (loại I)
|
|
|
≥ 13.000 kg (loại II)
|
3.
|
Kích thước lắp đặt(1)
|
Khoảng cách giữa mép trong của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) ≤ 850 mm (loại I)
|
|
|
Khoảng cách giữa mép ngoài của 2 con lăn (tính đến bề mặt làm việc) ≥ 2750 mm (loại II)
|
|
|
4.
|
Tự động dừng khi có hiện tượng trượt giữa bánh xe và con lăn trong quá trình kiểm tra
|
Thực hiện được
|
|
|
5.
|
Hiển thị và ghi nhận giá trị lực phanh ở từng bánh xe trên mỗi trục
|
Thực hiện được
|
|
|
6.
|
Kiểm tra hệ thống phanh đỗ và hệ thống phanh chính
|
Thực hiện được
|
|
|
7.
|
Tính năng rà oval
|
Thực hiện được
|
|
|
8.
|
Hệ số bám con lăn (μ) (đối với thiết bị chưa qua sử dụng) (1)
|
≥ 0,5
|
|
|
9.
|
Chiều dài con lăn (mm) (tính đến bề mặt làm việc)
|
≥ 650 mm (loại I)
|
|
|
≥ 900 mm (loại II)
|
10.
|
Đường kính con lăn (tính đến bề mặt làm việc) (chỉ áp dụng đối với thiết bị chưa qua sử dụng)
|
≥ 150 mm (loại I)
|
|
|
≥ 200 mm ( loại II)
|
11.
|
Số lượng cảm biến khối lượng
|
≥ 4 ( loại I)
|
|
|
≥ 8 ( loại II)
|
|
|
12.
|
Dung sai khi kiểm tra lực thẳng đứng (tải trọng trục) (1)
|
±300 N ở mức dưới 10.000 N
|
|
|
± 3% ở mức từ 10.000 N
|
13.
|
Thiết bị điều khiển từ xa và điều khiển trực tiếp tại vị trí tủ điều khiển
|
Có trang bị
|
|
|
14.
|
Độ chính xác của phép đo lực phanh(1)
|
± 100 N ở mức dưới 2.000 N
|
|
|
± 3 % ở mức từ 2.000 N trở lên
|
|
|
15.
|
Sai lệch lực phanh tối đa ở cùng điểm đo giống nhau giữa bên trái và bên phải của bệ thử phanh(1)
|
± 100 N ở mức dưới 2.000 N
|
|
|
± 5 % ở mức từ 2.000 N trở lên
|
16.
|
Dải đo của thiết bị trên mỗi bánh xe(1)
|
Tối thiểu 0 ÷ 7.500 N (loại I)
|
|
|
Tối thiểu 0 ÷ 30.000 N (loại II)
|
|
|
17.
|
Bước đo của dải đo(1)
|
≤ 200 N (đối với thang đo < 5.000 N)
|
|
|
≤ 500 N (đối với thang đo ≥ 5.000 N)
|
|
|
18.
|
Kiểm tra thực tế được loại xe có kiểu dẫn động bốn bánh toàn thời gian (AWD)
|
Thực hiện được
|
|
|
19.
|
Hiển thị giá trị lực phanh riêng ở từng bánh xe trên mỗi trục
|
Hiển thị được
|
|
|
20.
|
Hiển thị hiệu quả phanh trên trục và hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:
|
Hiển thị được
|
|
|
21.
|
Hiển thị hiệu quả phanh toàn bộ được tính theo công thức:
|
Hiển thị được
|
|
|
22.
|
Hiển thị sai lệch lực phanh giữa hai bên bánh xe trên cùng một trục theo công thức:
|
Hiển thị được
|
|
|
C. Kiểm tra tình trạng hoạt động
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1.
|
Con lăn ma sát
|
Không bị bong tróc lớp ma sát đến khung xương
|
|
|
2.
|
Tình trạng làm việc
|
Quay trơn không bị biến dạng, cong vênh
|
|
|
Các chi tiết, tổng thành hoạt động bình thường, không bị kẹt, không có các tiếng kêu hoặc rung giật bất thường
|
|
|
3.
|
Kết nối và hiển thị
|
Kết nối được với phần mềm điều khiển thiết bị và hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
Máy tính hoạt động bình thường kết nối được với mạng nội bộ và truyền được số liệu, hiển thị rõ ràng, đầy đủ các thông tin
|
|
|
4.
|
Giá trị lực phanh và khối lượng hiển thị ở trạng thái cân bằng, sẵn sàng làm việc
|
Không hiển thị giá trị hoặc hiển thị giá trị trong sai số cho phép của nhà sản xuất
|
|
|
5.
|
Hệ số bám con lăn (μ) (trong điều kiện làm việc với bề mặt tiếp xúc giữa lốp xe và con lăn là khô và lốp xe ở trạng thái hoạt động bình thường) tính toán theo công thức:
|
≥ 0,5
|
|
|
D. Kiểm tra độ chính xác
1. Kiểm tra độ chính xác lực phanh
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
Thông số chuẩn
|
Sai số cho phép theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá các giá trị sau:
|
Bên trái
|
Bên phải
|
Độ lệch trái/phải (%)
|
|
Lực phanh
|
Độ lệch trái/phải
|
Giá trị (N)
|
Sai số
|
Giá trị (N)
|
Sai số
|
|
|
(Theo nhà sản xuất)
|
≤ 2000 N là ± 100 N
|
≤ 2000 N là ± 100 N
|
> 2000 N là ± 3,0%
|
> 2000 N là ± 5,0%
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Kiểm tra độ chính xác cảm biến khối lượng (đo lực thẳng đứng)
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
Thông số chuẩn (theo nhà sản xuất)
|
Sai số theo công bố của nhà sản xuất và không được vượt quá các giá trị sau:
|
Kết quả kiểm tra
|
|
|
< 10 kN là ± 300N
|
Giá trị (N)
|
Độ lệch (%)
|
|
≥ 10kN là ± 3%
|
|
|
|
|
|
E. Yêu cầu về phần mềm điều khiển thiết bị
Mục
|
Hạng mục kiểm tra
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá (3)
|
1.
|
Phần mềm điều khiển thiết bị
|
Kết nối được với các thiết bị kiểm tra
|
|
|
Tính năng của phần mềm điều khiển thiết bị
|
2.
|
Điều khiển các thiết bị hoạt động đúng chức năng theo quy trình kiểm tra
|
Thực hiện được
|
|
|
3.
|
Hiển thị các giá trị đo theo thời gian thực
|
Hiển thị được
|
|
|
4.
|
Đưa ra chỉ thị để người kiểm tra thực hiện các thao tác
|
Thực hiện được
|
|
|
5.
|
Đọc được các kết quả đo tương ứng với từng thiết bị khi kết thúc quá trình kiểm tra và lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của phần mềm
|
Thực hiện được
|
|
|
6.
|
Kết nối, trao đổi thông tin với phần mềm Quản lý kiểm định
|
Phương tiện chờ kiểm tra
|
Thực hiện được
|
|
|
Kết quả kiểm tra của phương tiện đã hoàn thành kiểm tra kèm theo số nhận dạng hoặc số serial của thiết bị, thời gian kiểm tra và ký hiệu của phiên bản phần mềm
|
Thực hiện được
|
|
|
Kết nối, trao đổi thông tin
|
Chính xác
|
|
|
Dữ liệu kết quả kiểm tra
|
Được mã hoá
|
|
|
7.
|
Truy xuất dữ liệu để hiển thị và in ra kết quả của các lần kiểm tra được lưu trữ
|
Thực hiện được
|
|
|
8.
|
Truy xuất được mã nhận dạng hoặc số serial của thiết bị
|
Thực hiện được
|
|
|
9.
|
Dữ liệu của phần mềm điều khiển thiết bị
|
Được mã hoá trên máy chủ của đơn vị
|
Được mã hoá
|
|
|
Được sao lưu, lưu trữ trong thời gian trên máy chủ của đơn vị
|
Tối thiểu 36 tháng
|
|
|
III. Tài liệu của thiết bị
Mục
|
Loại tài liệu
|
Yêu cầu
|
Kết quả kiểm tra
|
Đánh giá(3)
|
1.
|
Chứng từ sở hữu (2):
|
Có
|
|
|
2.
|
C/O (2):
|
Có
|
|
|
3.
|
C/Q (2):
|
Có
|
|
|
4.
|
Tài liệu hướng dẫn sử dụng:
|
Có
|
|
|
5.
|
Sổ quản lý thiết bị:
|
Có
|
|
|
6.
|
Tài liệu chứng minh phù hợp với ISO, OIML, IEC, TCVN (2):
|
Có
|
|
|
IV. Diễn giải nội dung không đạt
...........................................................................................................................................
V. Ghi nhận khác (nếu có)
...........................................................................................................................................
VI. Kết luận chung(4): □ Đạt yêu cầu □ Không đạt yêu cầu
Biên bản đã được thông qua và lập thành 03 bản, 01 bản lưu tại cơ sở đăng kiểm, 01 bản lưu tại Cục Đăng kiểm Việt Nam và 01 bản lưu tại Sở Giao thông vận tải.
Cơ sở đăng kiểm/Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Cục Đăng kiểm Việt Nam(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Sở Giao thông vận tải(6)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Hướng dẫn ghi:
(1) Đối chiếu với tài liệu của nhà sản xuất thiết bị;
(2) Chỉ kiểm tra lần đầu;
(3) Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu ghi “Đ”, không đạt ghi “KĐ”; không áp dụng ghi “/”;
(4) Tích dấu “√” vào ô vuông tương ứng;
(5) Tổ chức thành lập cơ sở đăng kiểm đối với kiểm tra, đánh giá lần đầu;
(6) Trường hợp có nhiều người kiểm tra thì những ai tham gia vào quá trình kiểm tra, đánh giá sẽ cùng ký. Từng thành viên kiểm tra, đánh giá chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra, đánh giá về nội dung được phân công thực hiện.